Chủ Nhật, 12 tháng 6, 2011

Mạng tin cậy

     Triển khai mạng tin cậy
         Nhóm thực hiện
         Nguyễn Thị Thúy 07520349
         Thái Thị Thu Thảo 07520323
         Hồ Nguyễn Duy 07520055
         Nguyễn Thanh Sơn 07520306


     Nội dung
        Tình hình an ninh mạng hiện nay
        Mạng phòng thủ
        Mạng tin cậy
        Dịch vụ mạng tin cậy
        Công nghệ mạng tin cậy
        Mật mã
        Chứng thực mạnh
        Hạ tầng khóa công khai PKI

     An ninh mạng hiện nay
        Đối mặt với nhiều nguy cơ về bảo mật

     An ninh mạng hiện nay
        Sự phát triển của tội phạm mạng : nhanh về quy mô, tính chuyên nghiệp, trình độ kỹ thuật và tiềm lực tài chính

     An ninh mạng hiện nay

     Mạng phòng vệ
Bao gồm:
        Firewall
        Ngoài ra
     Hệ thống phát hiện xâm nhập(IDS)
     Antivirus








         Hình 1-2 Vị trí các khách hàng, nhà cung cấp … trong mạng doanh nghiệp
à Mạng phòng vệ không thể đáp ứng
     Mạng tin cậy
        Mục tiêu:Khả năng thiết lập các kênh an toàn giữa  hai đầu cuối bất kỳ như nhân viên, khách hàng, đối tác.
        Khả năng nhận biết được các yêu cầu nào là được phép.
        Khả năng chứng thực nhân viên, khách hàng, đối tác hoặc các kết nối đầu cuối khác.



     Dịch vụ mạng tin cậy
        Khi hoàn thành chuyển đổi từ mạng hướng phòng thủ tới một mạng đáng tin cậy, một số dịch vụ bảo mật quan trong phải được cung cấp:
         Authentication                   Authorization
         Confidentiality                  Identification
         Integrity                            Non-repudiation


        Chứng thực và nhận dạng mặc dù tương tự nhưng khác nhau về cách cụ thể. 
ü Nhận dạng là một chủ đề chung chung lớn hơn, tổng quát hơn.
ü Chứng thực rất cụ thể. Yêu cầu xác thực bằng chứng không thể bác bỏ.

     Công nghệ mạng tin cậy
        Các công nghệ quan trọng cho việc thực hiện một mạng tin cậy là:
ü Cryptography
ü Strong authentication
ü Digital signatures
ü Digital certificates


        Mật mã là trái tim của tất cả các mạng đáng tin cậy. Để đáp ứng các mục tiêu của các kênh truyền thông bảo mật, và để biết ai đang ở phía đối diện của phiên giao dịch, mật mã học là bắt buộc.
        Mật mã học có thể được thường được phân loại thành hai loại chính:
ü Đối xứng
ü Bất đối xứng


        Chứng thực mạnh là một công nghệ cần thiết tuyệt đối cho các mạng đáng tin cậy. 
        Trên một mức độ sâu hơn, các doanh nghiệp cần ít nhất hai yếu tố Chứng thực. Phổ biến hai yếu tố Chứng thực là thẻ thông minh hoặc thẻ truy cập.


        Chữ ký số được tạo ra bằng cách sử dụng mật mã công cộng quan trọng trong mạng đáng tin cậy. 
        Trong thế giới thực, bạn có thể ký một tài liệu và chữ ký của bạn có thể được so sánh với một chữ ký được biết đến của bạn. Chữ ký vật lý là một phần của quá trình chứng thực.
        Trong thế giới kỹ thuật số, thông qua mật mã, bạn có thể ký một thông điệp



     Mật mã

Key :
         là thành phần bí mật
         điểm tấn công chính
         đòi hỏi key phải dài
(brute-force)


        Thuật toán được định nghĩa như một quá trình toán học mà xác định cách mã hóa và giải mã diễn ra như thế nào. Thuật toán mang tính chất public.
        Phân loại:
Ø                Thuật toán đối xứng
Ø                Thuật toán bất đối xứng
           



       Thuật toán đối xứng


Phân loại thuật toán đối xứng:
        Block ciphers : mã hóa các khối có chiều dài cố định 64 hoặc 128 bit. Phổ biến có IDEA, RC2, DES, Triple DES,RC6…
        Stream ciphers : mã hóa từng bit của thông điệp, đại diện có RC4

        Thuật toán bất đối xứng


        Một số thuật toán bất đối xứng phổ biến : DH, DSA, ECC, RSA
        Tùy từng trường hợp mà chúng
 ta sử dụng thuật toán đối xứng
hay bất đối xứng cho phù hợp


Hashing
        Bảo đảm tính toàn vẹn dữ liệu khi tải về
        Chức năng một chiều
        Chức năng chữ kí số

     Khả năng xác thực mạnh
        Cơ chế xác thực trong mạng truyền thống
àusername/password


        Rủi ro an ninh thông tin
   Mật khẩu bị xâm phạm à hệ thống mất an toàn
     Bị nghe lén trên kênh truyền
     Bị crack bởi một số công cụ như L0pht hoặc LC4
     Dễ bị đoán ra
   





àcần có một khả năng xác thực mạnh
      Các yếu tố xác thực
      Chứng thực Kerberos
      Chứng thực dựa trên chứng chỉ

        Các yếu tố xác thực
   Càng nhiều yếu tố xác thực thì khả năng xác thực càng mạnh.
   3 yếu tố xác thực phổ biến
     What you know
     What you have
     Who you are






       Chứng thực Kerberos
   Phát triển vào năm 1985 tại Viện Công nghệ Massachusetts (MIT)
   Kerberos sử dụng nhiều thành phần trong quá trình xác thực
     Người dùng
     Máy chủ chứa tài nguyên
     Máy chủ xác thực





        Xác thực dựa trên chứng chỉ
    Chứng chỉ số giống như ID số định danh cho người dùng, được cấp bởi cơ quan thứ ba đáng tin cậy
    Các giao thức phổ biến cung cấp chứng chỉ sô:
     SSl
     PGP
     S/MINE
     TLS


     Hạ tầng khóa công khai (PKI)
       Để đảm bảo bí mật thông tin
àMã hóa thông tin
àCần phải phân phối các khóa bí mật để sử dụng trong các mạng mở
àMật mã khóa công khai là lựa chọn tốt nhất
àĐể sử dụng mật mã khóa công khai thì cần phải xây dựng một cơ sở hạ tầng khóa công khai (PKI) để hỗ trợ và quản lý các chứng chỉ khóa công khai

        Các thành phần PKI
    Cơ quan chứng chỉ (CA)
    Cơ quan đăng ký (RA)
    Kho lưu trữ chứng chỉ
    Bảo mật máy chủ
    Các ứng dụng kích hoạt PKI


        Chứng chỉ X.509
    Là chuẩn định dạng cho chứng chỉ số
    Được đưa ra bởi Liên minh viễn thông quốc tê ITU năm 1988
    Các thành phần của chứng chỉ


     Tài liệu tham khảo
       Slide “An toàn mạng máy tính” – Tô Nguyễn Nhật Quang
       Giáo trình SCNA
       Tài liệu tìm kiếm trên mạng


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét