Thứ Ba, 8 tháng 9, 2009

khoa MMT & TT

Ngành đào tạo:Mạng máy tính và truyền thông
Trình độ đào tạoKỹ sư

Đào tạo kỹ sư ngành Mạng máy tính và truyền thông có phẩm chất chính trị tốt, có ý thức tổ chức kỷ luật; có đạo đức nghề nghiệp; nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về ngành nghề, đáp ứng yêu cầu về nghiên cứu, ứng dụng, có khả năng thiết kế chế tạo, bảo trì, sản xuất, thử nghiệm, quản lý các hệ thống mạng máy tính và truyền thông. Sinh viên tốt nghiệp có khả năng đảm nhận các chức năng tham mưu, tư vấn, tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách là một chuyên viên trong lĩnh vực công nghệ thông tin

Tổng cộng 210 đơn vị học trình (đvht), chưa kể 5 đvht Giáo dục thể chất, 165 tiết Giáo dục Quốc Phòng. Thời gian đào tạo 4 năm được chia thành 2 phần.
+ Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu 80 đvht
+ Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu 130 đvht

Thực tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp 22 tín chỉ
- Thực tập : 10 tín chỉ.
- Luận văn tốt nghiệp hoặc 3 chuyên đề tốt nghiệp : 12 tín chỉ.
Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Kỹ sư ngành Mạng máy tính và truyền thông.

Nội dung chương trình

Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu (tổng cộng 67 tín chỉ chưa kể phần nội dung về Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng)

• Triết học Mac-Lênin (4 tín chỉ)
• Kinh tế Chính trị Mác-Lênin (4 tín chỉ)
• Chủ nghĩa xã hội khoa học (3 tín chỉ)
• Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (3 tín chỉ)
• Tư tưởng Hồ Chí Minh. (2 tín chỉ)
• Anh văn (28 tín chỉ)
• Giáo dục thể chất 1, 2
• Giáo dục Quốc phòng
• Toán cao cấp A1 (4 tín chỉ)
• Toán cao cấp A2 (4 tín chỉ)
• Toán cao cấp A3 (4 tín chỉ)
• Vật lý A1 (3 tín chỉ)
• Vật lý A2 (4 tín chỉ)
• Tin học đại cương (4 tín chỉ)

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp : 96 tín chỉ

Kiến thức cơ sở của ngành : 29 tín chỉ

- Kiến trúc máy tính (3 tín chỉ)
- Cấu trúc dữ liệu (4 tín chỉ)
- Nhập môn cơ sở dữ liệu (5 tín chỉ)
- Lập trình hướng đối tượng (5 tín chỉ)
- Hệ điều hành (4 tín chỉ)
- Lập trình C trên Windows (4 tín chỉ)
- Mạng máy tính (4 tín chỉ)

Kiến thức ngành : 44 tín chỉ

- Tín hiệu và mạch (3 tín chỉ)
- Hệ điều hành Linux (4 tín chỉ)
- Lý thuyết Thông tin (3 tín chỉ)
- Truyền dữ liệu (4 tín chỉ)
- Kỹ thuật lập trình (4 tín chỉ)
- Kiến trúc máy tính 2 (3 tín chỉ)
- Điện tử cho công nghệ thông tin (4 tín chỉ)
- An toàn mạng máy tính (4 tín chỉ)
- Lập trình mạng căn bản (4 tín chỉ)
- Thiết bị mạng và truyền thông
đa phương tiện (4 tín chỉ)
- Mạng máy tính nâng cao (4 tín chỉ)
- Xây dựng chuẩn chính sách an toàn
thông tin trong doanh nghiệp (3 tín chỉ)

Các môn tự chọn : 23 tín chỉ

- Xử lý tín hiệu số (4 tín chỉ)
- Quản trị hệ thống mạng (3 tín chỉ)
- Công nghệ mạng Viễn thông (4 tín chỉ)
- Truyền thông vệ tinh (3 tín chỉ)
- Hệ thống thời gian thực (3 tín chỉ)
- Truyền thông quang (4 tín chỉ)
- Kỹ thuật truyền hình số (3 tín chỉ)
- Công nghệ thoại IP (3 tín chỉ)
- Tính toán lưới (3 tín chỉ)
- Hệ thống tính toán phân tán di động (3 tín chỉ)
- Lập trình ứng dụng mạng (4 tín chỉ)
- Lập trình mạng với Perl (3 tín chỉ)
- Xây dựng ứng dụng web sử dụng
- AJAX và PHP (3 tín chỉ)
- Thiết kế và quản trị mạng Intranet (3 tín chỉ)


Giới thiệu sơ về một vài môn học


Mạng máy tính (4 tín chỉ)
Học phần cung cấp những khái niệm về mạng truyền thông, máy tính, protocol, an toàn mạng. Mục tiêu của học phần là giải quyết 2 vấn đề lý thuyết và thực hành: yêu cầu sinh viên phải hiểu các khái niệm về mạng máy tính và những ứng dụng của chúng vào các vấn đề rộng lớn trong thực tế.

Tín hiệu và mạch (3 tín chỉ)
Các khái niệm cơ bản; Các phương pháp phân tích mạch điện; Các phương pháp giải hệ phương trình mạch điện; Các mạch đơn giản dưới tác dụng điều hoà một chiều; Phương pháp đồ thị Bode; Mạng hai cửa bốn cực.

Hệ điều hành Linux
 (4 tín chỉ)
Kiến thức cơ bản về hệ điều hành Linux/Unix; Cách thức cài đặt, giao diện sử dụng và các thủ tục làm việc cơ bản với Linux/Unix; Tổ chức hệ thống tập tin, hệ thống tài khoản, và các thủ tục quản lý hệ thống tập tin, tài khoản; Quản trị hệ thống Linux bao gồm quản lý tiến trình, quản lý đĩa, biến môi trường …; shell

Lý thuyết Thông tin (3 tín chỉ)
Hệ thống truyền tin; Thông tin; Lý thuyết chung về mã hoá thông tin; Mã nguồn; Mã chống nhiễu; Mã đường truyền.

Truyền dữ liệu (4 tín chỉ)
Môn tiên quyết: Mạng máy tính.
Giới thiệu chung về truyền số liệu; Thông tin và tín hiệu; Môi trường truyền số liệu; Kỹ thuật truyền số liệu; Hệ thống dồn tách kênh và chuyển mạch; Giao thức truyền số liệu; Mạng truyền số liệu.

Kỹ thuật lập trình (4 tín chỉ )
Kỹ thuật lập trình có cấu trúc; Kỹ thuật lập trình hướng đối tượng. Kỹ năng lập trình với ngôn ngữ C/C++.

Kiến trúc máy tính 2 (3 tín chỉ )
Môn tiên quyết: Kiến trúc máy tính
Giới thiệu chung về hệ thống vi xử lý; Các kiến trúc máy tính hiện đại bao gồm các kiểu kiến trúc đa xử lí và xử lí song song; Kỹ thuật Pipelining và SuperScalar; Các hệ thống Multivector và SIMD; Kiến trúc MIMD

Điện tử cho công nghệ thông tin (4 tín chỉ )
Môn tiên quyết: Tín hiệu và mạch
Các bộ khuyếch đại radio; Máy hiện sóng; Phổ tín hiệu; Các thành phần cơ bản của nhiễu; Điều chế và hệ thống điều biên; Mạch phát; Mạch thu; Hệ thống đơn biên; Điều tần và Điều pha; Vòng khoá phan; Điều chế xung và điều chế số; Các khái niệm và kỹ thuật truyền sóng radio; Cơ bản về truyền hình; Truyền thông radio và truyền thông không gian; Truyền thông bằng cáp quang.

An toàn mạng máy tính (4 tín chỉ )
Môn tiên quyết: Mạng máy tính.
Khái niệm về an toàn, an ninh mạng; Các phương pháp mã mật; Xác thực thông điệp, chữ ký điện tử và giao thức xác thực;

Lập trình mạng căn bản (4 tín chỉ)
Môn tiên quyết: Mạng máy tính, Kỹ thuật lập trình.
Tổng quan về lập trình mạng; Xây dựng ứng dụng thuộc tầng IP; Xây dựng ứng dụng Client/Server; Thực hiện một số giao thức chuẩn; Giới thiệu về lập trình Web và một số giao thức tiên tiến.

Thiết bị mạng và truyền thông đa phương tiện (4 tín chỉ)
Môn tiên quyết: Mạng máy tính, Điện tử cho công nghệ thông tin.
Tổng quan về các thiết bị truyền thông và mạng; Các phương tiện truyền dẫn; Các thiết bị mạng LAN; Các thiết bị mạng WAN; Hệ thống chuyển mạch. Tổng quan về truyền thông đa phương tiện và dữ liệu đa phương tiện; Các công nghệ đa phương tiện và các chuẩn; Phương pháp nén ảnh, nén video các chuẩn nén JPEG, MPEG; Nén audio và các chuẩn nén PCM, LPC, GSM; Đồng bộ dữ liệu audio – video; Truyền số liệu đa phương tiện trên mạng máy tính, công nghệ đường truyền tốc độ cao; Mạng đa phương tiện: các công nghệ và kiến trúc; Các giao thức truyền thông đa phương tiện thời gian thực; Chất lượng dịch vụ truyền thông đa phương tiện và các phương pháp điều khiển; Một số ứng dụng của truyền thông đa phương tiện: voice over IP VOIP, Video IP, Videoconferencing, Video on Demand VOD, TVOIP, Interactive TV.

Mạng máy tính nâng cao (4 tín chỉ)
Môn tiên quyết: Mạng máy tính.
Giới thiệu về phân tích mạng, bao gồm các phương pháp tiếp cận hệ thống và đưa ra các định nghĩa và khái niệm sẽ được sử dụng trong chương trình; Các khái niệm và quá trình xác định các yêu cầu cho hệ thống mạng; Cách thức phân tích luồng để có thể đạt được các yêu cầu về hiệu năng với các luồng lưu lượng khác nhau; Kiến trúc mạng, sự phát triển các mối quan hệ trong và ngoài trong và giữa các chức năng chính địa chỉ và định tuyến, bảo mật, quản lý mạng và hiệu năng trong mạng; Các chức năng chính, thành phần phát triến và các kiến trúc tham chiếu mô tả mối quan hệ trong và ngoài; Cách thức xác định kỹ thuật nào là tối ưu cho mạng, bao gồm cả tiêu chuẩn đánh giá và sử dụng các kết quả của phân tích mạng; Nội dung về cách kết nối các kỹ thuật, bao gồm chuyển mạch, định tuyến.

Xây dựng chuẩn chính sách an toàn thông tin trong doanh nghiệp (3 tín chỉ)
Môn tiên quyết: An toàn mạng máy tính.
Phân tích hệ thống thông tin trong doanh nghiệp: những khái niệm cơ bản, kiến trúc, nhiệm vụ của hệ thống, các giai đoạn và trạng thái hoạt động của hệ thống; thiết kế và phát triển hệ thống thông tin trong doanh nghiệp; Các yêu cầu về an toàn thông tin; Các thủ tục kiểm tra và phê chuẩn;

Xử lý tín hiệu số (4 tín chỉ)
Môn tiên quyết: Lý thuyết thông tin.
Tín hiệu, số hoá tín hiệu và hệ thống số; Các phép toán cơ bản xử lý tín hiệu: nhân chập, phép biến đổi Z, phép biến đổi Fourier rời rạc, phép biến đổi Fourer nhanh FFT, phép biến đổi Wavelet; Xử lý phân tích phổ tín hiệu; Lọc số và thiết kế bộ lọc số; Xử lý đồng hình; Một số công cụ phần mềm xử lý tín hiệu số; Một số vi mạch xử lý tín hiệu số DSP.

Quản trị hệ thống mạng (3 tín chỉ)
Môn tiên quyết: Mạng máy tính, Mạng máy tính nâng cao,
Các kiến thức về mạng, kỹ thuật mạng và thiết bị mạng như hub, switch, router …; Kiến trúc và các giao thức quản lý mạng và các nội dung liên quan đến quản lý SNMP, quản lý băng thông rộng, TMN; Các ứng dụng, công cụ để theo dõi thông số mạng, các ứng dụng quản lý mạng và các giải pháp để quản lý hệ thống và mạng.

Công nghệ mạng Viễn thông (4 tín chỉ)
Môn tiên quyết: Mạng máy tính, Thiết bị mạng và truyền thông đa phương tiện
Các kiến thức cơ sở về mạng viễn thông như các kỹ thuật chuyển mạch, các kỹ thuật mạng viễn thông, dịch vụ trên mạng viễn thông và quản lý mạng; Các kiến thức về thiết kế, phân tích và đánh giá hoạt động của một mạng viễn thông, đồng bộ synchronization của một mạng viễn thông.

Truyền thông vệ tinh (3 tín chỉ)
Môn tiên quyết: Mạng máy tính, Thiết bị mạng và truyền thông đa phương tiện.
Lịch sử phát triển của truyền thông vệ tinh, truyền thông vệ tinh trong hệ thống viễn thông; Quỹ đạo vệ tinh GEO, MEO và LEO, vùng phủ sóng của vệ tinh, mô hình truyền dẫn và liên kết vệ tinh; Kỹ thuật điều biến và mã hóa: các kỹ thuật điều biến số, FEC , ARQ. Kỹ thuật giao dịch: FDMA, TDMA, CDMA, Aloha, Demand assignment; Hệ thống INTELSAT, mạng VSAT, hệ thống GPS, INMARSAT, Iridium, Globalstar, Odyssey.

Hệ thống thời gian thực (3 tín chỉ)
Môn tiên quyết: Kiến trúc máy tính, Kiến trúc máy tính 2.
Giới thiệu về hệ thống thời gian thực, các hệ thống nhúng; Thiết kế và phát triển các hệ thống thời gian thực, ngắt và các ngoại lệ, bộ trễ và các tiện nghi với thời gian thực, các thiết bị thời gian thực, các thiết bị I/O và các bus ngoại vi; Ứng dụng đa nhiệm trong các hệ thống thời gian thực; Mạng máy tính và các hệ thống nhúng

Truyền thông quang (4 tín chỉ)
Môn tiên quyết: Công nghệ mạng Viễn thông, Thiết bị mạng và truyền thông đa phương tiện
Giới thiệu về cáp quang; Thiết bị kỹ thuật trong truyền thông quang, nguồn sáng, LEDs, DFB lasers, tunable DBR lasers. Chất Quang dẫn: photodiodes, phototransistors. Các loại thiết bị: EDFAs, II generation EDFAs, fiber amplifiers, plastic fiber amplifiers, Raman effect amplifiers; Hệ thống truyền điểm – điểm, thiết bị điều biến. Tính chất và khả năng của hệ thống truyền tải, kỹ năng trong việc thiết kế và lắp đặt cáp quang. Kiểm
soát độ tán sắc trong kết nối SM và MM. Thiết bị và kỹ thuật kiểm tra cáp quang dùng sợi thủy tinh, cáp quang dùng sợi thủy tinh trong các môi trường khác nhau.; Sử dụng cáp quang trong mạng Ethernet, fiber channel. Tiêu chuẩn SONET/SDH, các giao thức quản trị mạng của SONET/SDH. Các thiết bị SONET: SONET Regenerator, add drop multiplexer. Mạng quang sử dụng kỹ thuật TDM/FDM, WDM và SDM.

Kỹ thuật truyền hình số (3 tín chỉ)
Môn tiên quyết: Công nghệ mạng Viễn thông,
Giới thiệu về kỹ thuật truyền hình; Lý thuyết về mầu, các hệ mầu: NTSC, PAL, SECAM, Các loại màn hình màu thông dụng; Khái niệm cơ bản của truyền hình cáp, kỹ thuật mạng tiếp 2 chiều, số hóa tín hiệu video và audio, chuẩn MPEG. Sử dụng tần số trong truyền hình cáp, thiết bị tiếp nhận tín hiệu truyền hình cáp; Truyền hình trực tiếp từ vệ tinh: INSAT series, các loại vệ tinh truyền hình quốc tế, thiết bị tiếp nhận tín hiệu từ vệ tinh; Khái niệm về kỹ thuật truyền hình số, các kỹ thuật cơ bản của truyền hình số, ITT digit 2000 IC system; Các chuẩn HDTV và khả năng tương thích, tín hiệu MACK, giải mã và giao diện, hệ thống MUSE, Hệ HD-MAC; Kỹ thuật truyền hình stereo và 3D

Kỹ thuật truyền hình số (3 tín chỉ)
Môn tiên quyết: Công nghệ mạng Viễn thông,
Giới thiệu về kỹ thuật truyền hình; L ý thuyết về mầu, các hệ mầu: NTSC, PAL, SECAM, Các loại màn hình màu thông dụng; Khái niệm cơ bản của truyền hình cáp, kỹ thuật mạng tiếp 2 chiều, số hóa tín hiệu video và audio, chuẩn MPEG. Sử dụng tần số trong truyền hình cáp, thiết bị tiếp nhận tín hiệu truyền hình cáp; Truyền hình trực tiếp từ vệ tinh: INSAT series, các loại vệ tinh truyền hình quốc tế, thiết bị tiếp nhận tín hiệu từ vệ tinh; Khái niệm về kỹ thuật truyền hình số, các kỹ thuật cơ bản của truyền hình số, ITT digit 2000 IC system; Các chuẩn HDTV và khả năng tương thích, tín hiệu MACK, giải mã và giao diện, hệ thống MUSE, Hệ HD-MAC; Kỹ thuật truyền hình stereo và 3D

Tính toán lưới (3 tín chỉ)
Môn tiên quyết: Lý thuyết thông tin.
Tổng quan về tính toán lưới. Kiến trúc và các thành phấn của hệ thống tính toán lưới; Các chuẩn hỗ trợ tính toán lưới: OGSI. Mô hình phân lớp và các phần tử dịch vụ OGSA/OGSI, các ứng dụng của OGSA/OGSI; Các chuẩn hỗ trợ tính toán lưới: OGSA. Phân loại dịch vụ OGSA; Globus Toolkit, môi trường tính toán lưới, cơ sở về quản lý và phát triển lưới, an ninh lưới, kinh tế hệ thống lưới; Hệ thống truyền thông lưới, kỹ thuật SAN, kỹ thuật LAN, hệ thống truyền thông lưới quốc gia. Multilink Frame Relay, kỹ thuật MPLS. Cơ sở về mạng riêng ảo tầng 2 và 3, mạng riêng ảo MPLS tầng 2,; Ứng dụng tính toán lưới

Hệ thống tính toán phân tán di động (3 tín chỉ)
Môn tiên quyết: Mạng máy tính nâng cao, Thiết bị mạng và truyền thông đa phương tiện
Giới thiệu về tính toán di động phân tán, kiến trúc của các hệ thống tính toán di động phân tán; Giới thiệu về công nghệ không dây, thiết bị không dây, cơ sở lập trình trên thiết bị không dây. Hệ điều hành hỗ trợ tính toán di động, tài nguyên hệ thống sử dụng trong các hệ thống tính toán di động phân tán; Hệ thống tập tin di động phân tán. Các công nghệ phát triển hệ thống tính toán di động phân tán; Bảo mật ứng dụng di động, Bảo mật các hệ thống tính toán phân tán di động.

Lập trình ứng dụng mạng (4 tín chỉ)
Môn tiên quyết: Lập trình mạng.
Các khái niệm cơ bản về Internet và dịch vụ WWW, mô hình OSI, HTTP, URL, Form, Session, Cookie. Các mô hình phát triển ứng dụng mạng: client/server, peer-to-peer, component, web service, ứng dụng phân tán; Mô hình ứng dụng phân tán. Remote Method Invocation RMI . Common Object Request Broker Architecture CORBA ; Java Servlet và Java Server Page. Công nghệ Java Servlet, Java Server Page, kỹ thuật Session / Cookie ; Thư viện lập trình giao tiếp cơ sở dữ liệu: JDBC. Mô hình ứng dụng enterprise component, công nghệ J2EE, Java Bean / Enterprise Java Bean ; Web Service, WSDL Web Service Definition Language , SOAP Simple Object Access Protocol , Kỹ thuật phát triển ứng dụng theo mô hình Web Service; Bảo mật ứng dụng mạng, Chứng thực người dùng, kết nối an toàn, bảo mật CSDL, bảo mật EJB - Web Service.

Lập trình mạng với Perl (3 tín chỉ)
Môn tiên quyết: Lập trình mạng.
Tổng quan về Perl, biến trong Perl, tiến trình, liên tiến trình pipe và tín hiệu, package, Module và Object; Nghe thông tin mạng snooping, công cụ nghe mức thấp, nghe các gói IP, nghe thông tin tầng vận chuyển; Mô hình client-server, Perl Socket API, deadlock. Socket hướng đối tượng; Mã trạng thái của HTTP, thư viện truy nhập web của perl, xây dựng web server; Xây dựng hệ thống client/server dùng TCP, quản lý với ICMP, giao thức SNMP; Dữ liệu TCP khẩn, broadcasting, multicasting, mobile agent.

Xây dựng ứng dụng web sử dụng AJAX và PHP (3 tín chỉ)
Môn tiên quyết: Lập trình ứng dụng mạng.
Chức năng phân phối qua Web, AJAX, xây dựng ứng dụng đơn giản với AJAX và PHP; Kỹ thuật client-side với JavaScript, kỹ thuật server-side với PHP và MySQL ; Tạo biểu mẫu đăng ký với AJAX, AJAX Chat, AJAX Suggest and Autocomplete; Biểu đồ thời gian thực với SVG, AJAX Grid, AJAX RSS Reader, AJAX Drag và Drop

Thiết kế và quản trị mạng Intranet (3 tín chỉ)
Môn tiên quyết: Quản trị hệ thống mạng.
Kiến trúc mạng Intranet; Các dịch vụ trên mạng Intranet; Thiết kế mạng Intrenet; Lập trình socket với TCP/IP; Các công nghệ phát triển ứng dụng trên môi trường Web; CGI, ASP, Applet;_Hệ thống quản trị nội dung CMS, mô hình truyền thông của Intranet, diễn đàn và nhóm thảo luận, các hệ thống minh họa; Cá nhân hóa và vấn đề an ninh, Thư mục người dùng và tính cá nhân hóa, chính sách an ninh.

(Theo Thông tin từ Khoa Mạng máy tính và truyền thông www.uit.edu.vn)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét